mau-dang-ky-bao-hiem-xa-hoi-cho-doanh-nghiep-online

Đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho doanh nghiệp online mới nhất [2023]

Bảo hiểm xã hội

Đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho doanh nghiệp online là thủ tục hành chính dần trở nên phổ biến. Doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ nào để tiến hành đăng ký? Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho doanh nghiệp online ra sao? Bài viết này hy vọng sẽ mang đến một số thông tin hữu ích cho quý doanh nghiệp về vấn đề trên.

1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội

doi-tuong-tham-gia-bhxh
Đối tượng tham gia BHXH

Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội. Nhóm đối tượng bắt buộc bao gồm người lao động và người sử dụng lao động.

1.1 Đối tượng người lao động

Đối tượng người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm 2 nhóm đối tượng. Cụ thể là người lao động là công dân Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài.

Đối tượng người lao động là công dân Việt Nam

Đối tượng người lao động là công dân Việt Nam được quy định thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội. Đối tượng này bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc cụ thể có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và người sử dụng lao động. người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân viên chức quốc phòng, công an nhân dân và tổ chức cơ yếu khác;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
  • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã được trả lương;
  • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Đối tượng người lao động là công dân nước ngoài

Đối tượng người lao động là công dân nước ngoài được quy định thuộc đối tượng đang làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, công dân nước ngoài phải đang làm việc tại Việt Nam và có giấy phép lao động. Hoặc chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Ngoài ra, công dân người nước ngoài có hợp đồng lao động lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Người lao động là người nước ngoài thuộc một số trường hợp sau đây thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

  • Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài. Doanh nghiệp đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam. Nhưng tạm thời di chuyển trong doanh nghiệp để có hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời trước đó đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài ít nhất 12 tháng.
  • Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14.

1.2 Đối tượng người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc còn bao gồm đối tượng người sử dụng lao động. Đối tượng này được quy định gồm: người sử dụng lao động là công dân Việt Nam và người sử dụng lao động là công dân nước ngoài.

Với đối tượng sử dụng lao động là công dân Việt Nam. Đó là người sử dụng lao động có thuê mướn, có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động. Nhóm đối tượng này bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có hoạt động tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có hoạt động tại Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức, cá nhân khác đều là ví dụ về hợp tác xã.

Với đối tượng người sử dụng lao động là công dân nước ngoài. Đó là người sử dụng lao động có hoạt động thuê mướn, có sử dụng lao động. Nhóm đối tượng này bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có hoạt động tại Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, nhà kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức, cá nhân khác được phép kinh doanh hợp pháp.

2. Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội  lần đầu cho doanh nghiệp online

thu-tuc-dang-ky-bhxh-cho-doanh-nghiep-online
Thủ tục đăng ký BHXH cho doanh nghiệp online

2.1 Hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội

Đối với người lao động

Căn cứ theo Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định cụ thể về hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội đối với người lao động.Dựa vào căn cứ trên, hồ sơ được chia thành 2 đối tượng là người lao động đang làm việc tại đơn vị và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động đang làm việc tại đơn vị cần tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội (Mẫu TK1-TS). Đối với trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế cao hơn. Người lao động phải bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.

Hồ sơ đăng ký tham gia BHXH của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Hồ sơ yêu cầu có tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH (Mẫu TK1-TS). Ngoài ra, kèm theo hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động được gia hạn. Hoặc kèm theo văn bản gia hạn hợp đồng. Hoặc hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.

Đối với người sử dụng lao động

Căn cứ theo Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH có quy định hồ sơ đăng ký ban đầu của các đơn vị. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội (Mẫu TK3-TS). Mẫu TK3-TS áp dụng với những doanh nghiệp cần đăng ký cấp mã đơn vị. Đơn vị này đăng ký lần đầu tham gia bảo hiểm xã hội.
  • Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội (Mẫu D02-TS). Đây là danh sách người lao động đủ điều kiện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS). Mẫu D01- TS được sử dụng để tổng hợp các loại hồ sơ, giấy tờ của doanh nghiệp. Được dùng làm căn cứ để cơ quan bảo hiểm truy thu với những trường hợp khai báo tăng muộn.
  • Hợp đồng lao động doanh nghiệp ký kết với người lao động.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp tiến hành lập và nộp hồ sơ về các cơ quan BHXH. Tuy nhiên, để thủ tục diễn ra suôn sẻ thì doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ cần thiết.

2.2 Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho doanh nghiệp online

Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho doanh nghiệp căn cứ theo Quyết định 772/QĐ-BHXH gồm những bước cụ thể sau:

Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký cấp mã đơn vị bảo hiểm xã hội (đối với doanh nghiệp chưa có mã đơn vị)

Đơn vị phải nộp tờ khai TK3-TS cho cơ quan bảo hiểm. Mã đơn vị được cấp sau khi nộp 1-7 ngày làm việc.

Bước 2: Doanh nghiệp tiến hành lập hồ sơ chuẩn bị đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu

Doanh nghiệp nhập mã số bảo hiểm xã hội vào các hồ sơ, biểu mẫu tương ứng được pháp luật quy định.

Người lao động tiến hành lập tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (mẫu TK1-TS). Mẫu này dùng cho người lao động chưa được cấp được mã số bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội

Doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người lao động đi làm việc ở nước ngoài nộp trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội để nộp hồ sơ theo một trong 3 hình thức:

  • Qua giao dịch BHXH điện tử
  • Qua dịch vụ bưu chính công ích
  • Trực tiếp tại cơ quan BHXH
  • Doanh nghiệp tiến hành chọn mục “đăng ký mới”. Dành cho doanh nghiệp đăng ký, thay đổi bổ sung với cơ quan bảo hiểm xã hội.
  • Sau đó chọn mục “tham gia BHXH lần đầu” sau đó kê khai các thông tin yêu cầu. Thực hiện tải đăng ký kinh doanh và chọn mục “lưu” để lưu hồ sơ.
  • Tiến hành nhập tên đơn vị ghi nội dung “Đề nghị cấp mã cho đơn vị tham gia lần đầu – Tên doanh nghiệp theo đăng ký kinh doanh”.
  • Kiểm tra hồ sơ trước khi tải lên hệ thống. Cuối kỳ chọn mục “gửi tờ khai”.

Bước 4: Nhận kết quả do cơ quan bảo hiểm xã hội đã giải quyết

Doanh nghiệp chờ kết quả giải quyết sau khi nộp các giấy tờ cần thiết cho cơ quan. Thời gian nhận kết quả tối đa là 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Doanh nghiệp, người lao động đi làm việc ở nước ngoài nộp trực tiếp cho cơ quan. Cơ qua bảo hiểm xã hội xử lý để nhận sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Tùy theo hình thức đăng ký nhận qua email, nhận trực tiếp từ phòng hồ sơ của cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc nhận qua đường bưu điện.

Người sử dụng lao động phải nộp toàn bộ hồ sơ trong thời hạn 30 ngày. Thời gian kể từ ngày ký hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc ngày quyết định tuyển dụng có hiệu lực theo đúng quy định.

3. Thời gian giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội

thoi-gian-giai-quyet-dang-ky-tham-gia-va-cap-so-bhxh
Thời gian giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ BHXH

Thời gian đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội được quy định theo các trường hợp. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xử lý sẽ tuân theo thời gian cụ thể như sau:

  • Đối với người tham gia BHXH bắt buộc lần đầu có thời gian giải quyết là 20 ngày. Thời gian được tính từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Đối với người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu có thời gian giải quyết là 07 ngày. Thời gian được tính từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Đối với trường hợp cấp lại sổ BHXH có thời gian giải quyết là 15 ngày. Thời gian được tính từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định. Đối với trường hợp có quá trình xác minh thời gian đóng BHXH phức tạp thì thời gian không quá 45 ngày. Đối với trường hợp không cấp thì phải được trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia BHXH của người lao động. Cơ quan BHXH phải cấp lại sổ thời gian giải quyết là 10 ngày. Đối với trường hợp không cấp thì phải được trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho doanh nghiệp online là thông tin được cung cấp phần nào qua bài viết trên. Với những thông tin trên hy vọng có thể góp phần làm giảm quỹ thời gian của doanh nghiệp trong các thủ tục hành chính. BHXH TPHCM mong rằng có thể mang đến cho người lao động và quý doanh nghiệp những thông tin hữu ích nhất.

DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HCM

Hotline: 0932.383.089

Email: cs@aztax.com.vn

Website: https://bhxhtphcm.com