luat bao hiem xa hoi

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có thay đổi gì so với trước đây?

Bảo hiểm xã hội

Luật Bảo hiểm xã hội là một căn cứ pháp lý để các doanh nghiệp áp dụng trong các hoạt động về bảo hiểm cho người lao động. Vậy, Luật Bảo hiểm xã hội sẽ áp dụng cho đối tượng nào? Luật này sẽ quy định các chế độ và quyền lợi BHXH nào cho người tham gia? Mời quý doanh nghiệp cùng theo dõi để biết thêm chi tiết thông qua bài viết dưới đây!

1. Khái niệm bảo hiểm xã hội?

bao hiem xa hoi la gi
Bảo hiểm xã hội là gì?

Bảo hiểm xã hội là gì? Bảo hiểm xã hội là sự chắc chắn thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị giảm hoặc mất thu nhập. Nguyên nhân xuất phát từ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chết hoặc hết tuổi lao động, được tính trên cơ sở đóng vào Quỹ Bảo hiểm xã hội.

Từ đó, ta có thể suy ra: Luật Bảo hiểm xã hội là những điều khoản được đề ra để quy định, hướng dẫn các thủ tục, quy trình về bảo hiểm. Đây chính là các căn cứ mang tính pháp lý cao nhằm điều chỉnh, bảo vệ quyền và nghĩa vụ của người tham gia. Hơn hết, Luật Bảo hiểm xã hội sẽ giúp người tham gia tránh khỏi những hành động sai lầm, vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng và nhà nước.

2. Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sẽ quy định về những gì?

bao hiem xa hoi quy dinh nhung gi
Luật sẽ quy định những điều gì?

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 sẽ quy định về các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội.  Ngoài ra, luật còn trình bày cụ thể về quyền và các trách nhiệm của người lao động, tổ chức, cơ quan, chủ doanh nghiệp có liên quan đến BHXH, tổ chức đại diện cho tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động. Bên cạnh đó, luật này điều chỉnh về các thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.

3. Luật Bảo hiểm xã hội 2014 áp dụng cho các đối tượng nào?

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sẽ được áp dụng cho các đối tượng được liệt kê bên dưới như sau:

– Người lao động là công dân Việt Nam, thuộc nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như:

+ Người lao động ký hợp đồng lao động có xác định hoặc không xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo thời gian hoặc một công việc bất kỳ có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng (kể cả hợp đồng được ký kết giữa tổ chức và người đại diện theo pháp luật của người lao động dưới 15 tuổi);

+ Người lao động làm việc theo hợp đồng thỏa thuận từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng;

+ Cán bộ, công – viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong các tổ chức cơ mật đặc biệt;

+ Các cán bộ quân đội như sĩ quan, hạ sĩ quan hoạt động chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân; làm công tác cơ mật hưởng lương giống quân nhân; có nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật công an nhân dân;

+ Các cán bộ quân sự như hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên quân đội, … đang hoạt động trong quân đội nhân dân, theo học và được hưởng sinh hoạt phí, phục vụ có thời hạn;

+ Người lao động làm việc nước ngoài theo thỏa thuận hợp đồng;

+ Người quản lý điều hành hợp tác xã, người quản lý doanh nghiệp có lương;

+ Người lao động làm việc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

luat bao hiem xa hoi ap dung doi tuong nao
Luật Bảo hiểm xã hội áp dụng cho đối tượng nào?

– Người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam. Đối tượng này phải có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp. Bên cạnh đó, công dân này thuộc nhóm được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.

– Chủ doanh nghiệp tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

+ Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

+ Các tổ chức về chính trị, xã hội, nghề nghiệp và các tổ chức xã hội khác;

+ Các cơ quan, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam;

+ Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ chức khác và các cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng ký kết.

– Công dân Việt nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm.

4. Luật BHXH quy định các chế độ nào cho người tham gia?

luat bhxh quy dinh cac che do nao
Luật này sẽ quy định chế độ nào cho người tham gia?

Căn cứ vào Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13, các chế độ bảo hiểm bao gồm:

– Các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

+ Ốm đau;

+ Thai sản;

+ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ Hưu trí;

+ Tử tuất.

– Bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ bao gồm các chế độ sau:

+ Hưu trí;

+ Tử tuất.

– Chính phủ quy định chế độ hưu trí bổ sung.

5. Các nguyên tắc khi tham gia bảo hiểm xã hội

cac nguyen tac khi tham gia
Các nguyên tắc khi tham gia BHXH

– Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính toán dựa vào cơ sở mức đóng, thời gian đóng và chia sẻ giữa các đối tượng tham gia.

– Mức đóng bảo hiểm xã hội được tính dựa trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Song song đó, mức đóng BHXH tự nguyện được tính trên mức thu nhập tháng do người lao động chọn.

– Người lao động đồng thời đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Trong đó, nếu thời gian đóng đã được tính để hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì sẽ không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

– Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai và minh bạch. Quỹ sẽ được sử dụng đúng mục đích và hạch toán độc lập theo từng quỹ thành phần, nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc người sử dụng lao động quyết định.

– Thực hiện BHXH phải đơn giản, đảm bảo kịp thời và đầy đủ các quyền lợi của người tham gia.

6. Hiệu lực thi hành của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 khi nào?

Theo đó, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2016. Trong đó, từ ngày 1/1/2018, quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 tại luật này mới bắt đầu có hiệu lực thi hành. Điều này đồng nghĩa với việc, Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 sẽ không còn giá trị pháp lý từ ngày Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có hiệu lực.

Vừa rồi, Dịch vụ bảo hiểm xã hội đã chia sẻ về Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2019/QH14. Rất mong, chúng tôi đã cung cấp các thông tin và giải đáp thắc mắc của người tham gia. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn các giải pháp doanh nghiệp toàn diện!

DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HCM

Hotline: 0932.383.089

Email: cs@aztax.com.vn

Website: https://bhxhtphcm.com