Hướng dẫn cách hạch toán thuế vãng lai

Cách hạch toán thuế vãng lai – Hồ sơ kê khai gồm những gì?

Kế toán

Hạch toán thuế vãng lai thường liên quan đến các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ phát sinh ngoài lãnh thổ của doanh nghiệp, hoặc các giao dịch xuyên biên giới. Việc hạch toán thuế vãng lai đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm vững các quy định về thuế xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thuế GTGT đối với các hoạt động này để tránh những sai sót trong báo cáo thuế. Bài viết dưới đây sẽ giúp làm rõ quy trình hạch toán, các quy định và lưu ý quan trọng.

1. Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai là một khái niệm quan trọng trong hệ thống thuế, đặc biệt trong các giao dịch quốc tế và xuyên biên giới. Đây là loại thuế áp dụng đối với các hoạt động mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ngoài lãnh thổ của doanh nghiệp nhưng vẫn liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.

Thuế vãng lai là gì?
Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai là một loại thuế giá trị gia tăng đặc biệt, áp dụng cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tại các địa phương khác với nơi đăng ký trụ sở chính. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý về thuế vãng lai:

  • Đối tượng chịu thuế: Thuế vãng lai được áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh xảy ra ngoài địa phương của doanh nghiệp, đặc biệt là các công việc như thi công xây dựng, lắp đặt và chuyển nhượng bất động sản.
  • Mức thuế: Mức thuế vãng lai thông thường dao động từ 1% đến 2% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp phát sinh từ các hoạt động này. Tùy theo từng loại hoạt động và quy định cụ thể của từng địa phương mà mức thuế có thể thay đổi.
  • Cơ quan thu thuế: Thuế vãng lai sẽ được thu bởi cơ quan thuế tại địa phương nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp phải nộp thuế cho địa phương nơi hoạt động diễn ra, không phải trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Miễn thuế đối với doanh thu nhỏ: Từ năm 2015, các doanh nghiệp có doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng sẽ được miễn trích nộp thuế. Đây là quy định nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa giảm bớt gánh nặng thuế. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng miễn thuế này không áp dụng đối với các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, một lĩnh vực có mức độ ảnh hưởng lớn và cần kiểm soát chặt chẽ.
  • Ý nghĩa và tác động: Thuế vãng lai không chỉ giúp các địa phương có nguồn thu từ các hoạt động kinh tế diễn ra trên địa bàn mà còn tạo sự công bằng trong việc phân bổ nguồn thu thuế giữa các khu vực. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của các địa phương nơi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Việc hiểu và nắm rõ các quy định về thuế vãng lai sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật và tránh được những rủi ro về thuế, đồng thời đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế quốc gia.

2. Đối tượng nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh

Thuế vãng lai ngoại tỉnh chủ yếu áp dụng đối với các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ ở các tỉnh khác ngoài nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh chính. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ phải hiểu rõ các quy định về việc phân bổ thuế, nộp thuế cho đúng địa phương, đồng thời phải đảm bảo việc kê khai và thanh toán thuế đúng hạn để tránh các rủi ro liên quan đến sai sót trong quá trình thanh tra thuế.

Đối tượng nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh
Đối tượng nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh

2.1 Quy định trước đây theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

Theo các quy định hiện hành, căn cứ vào Điều 2, Khoản 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC và các sửa đổi, bổ sung tại Điểm đ Khoản 1 & Khoản 6, Điều 11 của Thông tư 156/2013/TT-BTC, doanh nghiệp phải tuân thủ các điều kiện sau để thực hiện kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh:

  • Các công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT), hoặc việc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh (không phân biệt giá trị).
  • Doanh nghiệp không có đơn vị trực thuộc tại địa phương khác nơi có trụ sở chính.

Lưu ý:

  • Nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hạng mục xây dựng tại ngoại tỉnh và tổng giá trị vượt quá 1 tỷ đồng, vẫn phải nộp thuế vãng lai.
  • Các hoạt động như tư vấn, khảo sát, thiết kế công trình không thuộc diện xây dựng, lắp đặt, vì vậy không cần nộp thuế vãng lai.
  • Nếu công ty chỉ thực hiện xây dựng cho dự án của công ty khác làm chủ đầu tư, cũng không phải kê khai thuế vãng lai.

Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2022, Thông tư 156/2013/TT-BTC và Điều 2, Khoản 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC đã không còn hiệu lực, theo quy định tại Điều 87 của Thông tư 80/2021/TT-BTC. Vì vậy, các quy định liên quan đến thuế vãng lai ngoại tỉnh theo hai thông tư này không còn áp dụng.

2.2 Quy định mới về kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Theo Điều 13 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp cần phân bổ số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:

  • Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.
  • Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp có quy định khác tại Điều 11, Khoản 1, Điểm b của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
  • Các hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và các quy định chuyên ngành liên quan.
  • Các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp), trừ khi có quy định khác tại Điều 11, Khoản 1, Điểm c của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
  • Các nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.

3. Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai

Trong thực tế, hạch toán thuế vãng lai đòi hỏi kế toán phải phân biệt rõ các loại thuế liên quan đến các giao dịch đặc thù, chẳng hạn như thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế xuất nhập khẩu khi có giao dịch quốc tế. Mỗi giao dịch sẽ yêu cầu cách thức hạch toán khác nhau, từ việc ghi nhận thuế phải nộp cho đến việc phân bổ thuế đã khấu trừ.

Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai
Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai

3.1 Các bước hạch toán thuế vãng lai

Để hạch toán thuế vãng lai đúng quy trình, cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định doanh thu vãng lai

  • Doanh thu vãng lai là tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh ngoài địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

Bước 2: Xác định mức thuế suất áp dụng cho thuế vãng lai

Theo Khoản 6, Điều 10, Chương II của Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 về thuế giá trị gia tăng vãng lai, thuế suất thuế vãng lai được xác định như sau:

  • Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 10% sẽ có thuế vãng lai là 2%.
  • Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 5% sẽ có thuế vãng lai là 1%.

Bước 3: Tính thuế vãng lai

Công thức tính thuế vãng lai: Thuế vãng lai = Doanh thu x Thuế suất

Bước 4: Ghi nhận thuế trong hồ sơ tài chính

Kế toán thực hiện hạch toán thuế vãng lai qua Tài khoản 33319 – Thuế giá trị gia tăng vãng lai, nhằm đảm bảo ghi chép chính xác các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế này.

3.2 Chi tiết hạch toán thuế vãng lai

Quy trình hạch toán thuế vãng lai được thực hiện cụ thể qua các tình huống sau:

TH1: Hạch toán khi xuất hóa đơn công trình nghiệm thu hoàn thành

  • Ghi Nợ Tài khoản 131: Công nợ phải thu
  • Ghi Có Tài khoản 5112: Doanh thu
  • Ghi Có Tài khoản 3331: 10% thuế GTGT

TH2: Hạch toán khi dựa vào tờ khai thuế GTGT vãng lai (mẫu số 05/GTGT)

  • Ghi Nợ Tài khoản 3331: 2% thuế GTGT vãng lai
  • Ghi Có Tài khoản 3338

Khi thực hiện nộp thuế vãng lai, kế toán ghi nhận như sau:

  • Ghi Nợ Tài khoản 3338
  • Ghi Có Tài khoản 111, 112

4. Hồ sơ kê khai thuế vãng lai

Hồ sơ kê khai thuế vãng lai bao gồm nhiều tài liệu quan trọng mà doanh nghiệp cần chuẩn bị và trình bày một cách rõ ràng. Mỗi loại thuế yêu cầu các tài liệu và chứng từ khác nhau, từ hóa đơn mua bán hàng hóa, hợp đồng, đến các chứng từ thanh toán và vận chuyển. Chính vì vậy, việc chuẩn bị hồ sơ thuế vãng lai cần sự tỉ mỉ và chính xác từ phía doanh nghiệp.

Hồ sơ kê khai thuế vãng lai
Hồ sơ kê khai thuế vãng lai

Khi hoàn tất việc hạch toán thuế vãng lai, doanh nghiệp cần chuẩn bị và nộp hồ sơ kê khai thuế theo quy định của cơ quan thuế. Các bước và tài liệu cần thiết như sau:

Các tài liệu cần chuẩn bị:

  • Tờ khai thuế GTGT vãng lai theo mẫu 05/GTGT
  • Bảng báo cáo chi tiết doanh thu vãng lai được kê khai theo mẫu 01-5/GTGT
  • Chứng từ xác nhận doanh thu vãng lai
  • Quy trình kê khai thuế vãng lai qua mạng
  • Kê khai thuế tại nơi phát sinh hoạt động

Kế toán sẽ sử dụng phần mềm HTKK để tạo tờ khai thuế GTGT vãng lai (Mẫu 05/GTGT) và xuất file XML. Tệp XML sẽ được nộp qua các cổng điện tử của cơ quan thuế tại địa chỉ http://kekhaithue.gdt.gov.vn hoặc http://nhantokhai.gdt.gov.vn cho cơ quan thuế tại nơi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Kê khai thuế tại trụ sở chính:

  • Sau khi hoàn thành kê khai tại địa phương, kế toán tiếp tục thực hiện kê khai thuế tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Quy trình kê khai tương tự, sử dụng phần mềm HTKK để lập tờ khai và nộp file XML.

Những điểm cần lưu ý:

  • Thời gian nộp thuế: Doanh nghiệp phải nộp thuế vãng lai vào ngày cuối cùng của tháng sau khi phát sinh doanh thu vãng lai.
  • Xử lý vi phạm: Nếu doanh nghiệp không kê khai hoặc nộp thuế đúng hạn, có thể bị xử phạt theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt vi phạm được quy định rõ ràng trong các điều khoản của nghị định này.

Việc thực hiện đúng quy trình kê khai thuế vãng lai giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh các vấn đề pháp lý và tài chính có thể phát sinh trong quá trình kinh doanh.

5. Ví dụ về hạch toán thuế vãng lai

Dưới đây là một ví dụ cụ thể về hạch toán thuế vãng lai, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện. Qua ví dụ này, bạn sẽ biết cách xác định thuế phải nộp, cách ghi nhận thuế vào các sổ sách kế toán như thế nào và những lưu ý quan trọng trong việc kê khai thuế vãng lai.

ví dụ về hạch toán thuế vãng lai
ví dụ về hạch toán thuế vãng lai

Tình huống: Công ty ABC có trụ sở chính tại Hà Nội, nhưng trong tháng 5 năm 2024, công ty đã thực hiện một giao dịch cung cấp dịch vụ tư vấn cho một khách hàng ở TP. Hồ Chí Minh. Theo hợp đồng, công ty cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng là 50.000.000 VNĐ (bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty ABC đã xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng tại TP. Hồ Chí Minh và thu tiền ngay sau khi hoàn thành dịch vụ.

Vậy công ty ABC phải thực hiện hạch toán thuế vãng lai như thế nào?

Lời giải

a) Xác định giá trị thuế vãng lai:

Do công ty ABC thực hiện giao dịch ngoài tỉnh, đây là một giao dịch vãng lai và công ty phải kê khai thuế GTGT đối với giao dịch này. Hóa đơn được xuất với tổng giá trị là 50.000.000 VNĐ (bao gồm thuế GTGT 10%).

  • Giá trị thuế GTGT = 50.000.000 VNĐ * 10% = 5.000.000 VNĐ
  • Giá trị không bao gồm thuế = 50.000.000 VNĐ / (1 + 10%) = 45.454.545 VNĐ

b) Hạch toán thuế vãng lai:

Khi hạch toán thuế vãng lai, công ty ABC cần ghi nhận các bút toán sau:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt): 50.000.000 VNĐ (thu tiền từ khách hàng)
  • Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): 45.454.545 VNĐ (giá trị dịch vụ không bao gồm thuế)
  • Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 5.000.000 VNĐ (thuế GTGT phải nộp)

Bút toán hạch toán sẽ là:

  • Nợ TK 111: 50.000.000 VNĐ
  • Có TK 511: 45.454.545 VNĐ
  • Có TK 3331: 5.000.000 VNĐ

c) Kê khai thuế vãng lai:

Công ty ABC sẽ phải kê khai thuế GTGT đầu ra cho giao dịch vãng lai này vào tờ khai thuế GTGT tháng 5 năm 2024. Do thuế vãng lai thuộc trường hợp giao dịch ngoại tỉnh, công ty cần lưu ý kê khai đúng mã số thuế của địa phương nơi phát sinh giao dịch và nộp thuế vào ngân sách địa phương TP. Hồ Chí Minh.

Hạch toán thuế vãng lai không quá phức tạp nếu doanh nghiệp hiểu rõ các quy trình và quy định liên quan. Việc áp dụng đúng các bút toán hạch toán giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định thuế, tránh được các sai sót trong kê khai và thanh toán thuế vãng lai.

Hạch toán thuế vãng lai là một công tác quan trọng trong việc đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về thuế, đặc biệt đối với những giao dịch ngoài tỉnh hoặc xuyên biên giới. Việc hiểu rõ quy trình hạch toán thuế vãng lai không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được những sai sót trong báo cáo thuế mà còn giúp tối ưu hóa các khoản thuế phải nộp, đảm bảo lợi ích tài chính cho doanh nghiệp. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua hotline 0932 383 089 để được hỗ trợ nhanh nhất.